Giới thiệu
Trung tâm Kiểm định và Huấn luyện ATLĐ thuộc Viện Nghiên cứu Phát triển Tiêu chuẩn Chất lượng, được cấp Giấy chứng nhận số 187/QĐ-ATLĐ ngày 10 tháng 6 năm 2016 về việc đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
Xem thêm
Hỗ trợ khách hàng
-
Hotline
Kiểm định An toàn Thiết bị
0981 851 111
-
Hotline
Huấn luyện An toàn lao động
0981 851 111
Giới thiệu
Phạm vi thực hiện kiểm định (Theo danh mục máy, thiết bị, vật tư cớ yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động ban hành kèm theo Thông tư soos/2014/TT-BLĐTBXH)
- Nồi hơi các loại;
- Nồi gia nhiệt dầu;
- Hệ thống đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và cấp II có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên;
- Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar;
- Bể (xi téc) và thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hóa lỏng hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar;
- Các loại chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), khí hòa tan có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar;
- Hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định, trừ đường ống dẫn khí đốt trên biển; Hệ thống đường ống dẫn khí y tế;
- Hệ thống lạnh các loại, trừ hệ thống lạnh có môi chất làm việc bằng nước, không khí, hệ thống lạnh có môi chất nạp vào nhỏ hơn 5 kg;
- Hệ thống điều chế, nạp khí, khí hóa lỏng, khí hòa tan;
- Cần trục các loại;
- Cầu trục: Cầu trục lăn, cầu trục treo;
- Cổng trục: Cổng trục, nửa cổng trục;
- Trục tháp chở hàng; Trục cáp chở người; Trục cáp trong các máy thi công, trục tải nghiêng, trục tải giếng đứng;
- Pa lăng điện; Pa lăng kéo tay có tải trọng từ 1.0000 kg trở lên;
- Xe tời điện chạy trên ray;
- Tời điện dùng nâng tải, kéo tải;
- Tời thủ công có tải trọng từ 1.000 kg trở lên;
- Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1.000 kg trở lên;
- Xe nâng người: Xe nâng người tự hành, xe nâng người sử dụng cơ cấu truyền động thủy lực, xích truyền động bằng tay nâng người lên cao quá 2 m;
- Máy vận thăng nâng hàng; Máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người;
- Thang máy các loại;
- Thang cuốn; băng tải chở người.
Dịch vụ khoa học công nghệ
Kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị nâng hạ
Kiểm định xe nâng hàng áp dụng quy trình QTKĐ: 17-2016/BLĐTBXH. Kiểm định sàn nâng người theo quy trình QTKĐ: 12-2016/BLĐTBXH do Bộ lao động, thương binh và xã hội ban hành.
1, Tiêu chuẩn quy định áp dụng
- TCVN 4244:2005, Thiết bị nâng - Thiết kế chế tạo và kiểm tra kỹ thuật;
- TCVN 4755:1989, Cần trục, yêu cầu an toàn đối với hệ thống thủy lực;
- TCVN 5207:1990, Máy nâng hạ - Yêu cầu an toàn chung;
- TCVN 5179:1990, Máy nâng hạ - Yêu cầu về thử thủy lực an toàn;
- TCVN 7772:2007, Xe, máy và thiết bị thi công di động. Phân loại;
- QCVN 13:2011/BGTVT, Quy chuẩn Quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối vơi xe máy chuyên dùng.
2, Các bước tiến hành kiểm định
a. Chuẩn bị kiểm định
Đơn vị kiểm định và đơn vị yêu cầu kiểm định cần thống nhất một số việc như sau:
Đơn vị kiểm định
- Cùng với đơn vị sử dụng thiết bị lập biện pháp an toàn trong suốt quá trình kiểm định
- Bố trí kiểm định viên có năng lực, kinh nghiệm
- Mang đầy đủ trang thiết bị phù hợp để kiểm định xe nâng
- Kiểm định viên phải được trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân
Đơn vị yêu cầu kiểm định
- Xe nâng phải đủ điều kiện để tiến hành kiểm định
- Chuẩn bị hồ sơ, lí lịch, các tài liệu có liên quan đến thiết bị
- Khu vực kiểm định phải đủ rộng, trên nền cứng. Phải khoanh vùng hoặc có biển cảnh báo trong suốt quá trình kiểm định
- Cử cán bộ tham gia chứng kiến kiểm định và công nhân vận hành, sửa chữa, căn chỉnh thiết bị khi cần thiết.
b. Tiến hành kiểm định
- Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thiết bị;
- Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài;
- Thử không tải;
- Thử tải: thử tải tĩnh, thử tải động, thử phanh tay;
- Xử lý kết quả kiểm định.
c. Xử lý kết quả kiểm định
- Sau khi hoàn tất công tác kiểm định, kiểm định viên lập 02 biên bản kiểm định và cùng với người chứng kiến, đại diện chủ sử dụng ký vào biên bản kiểm định, mỗi bên giữ 01 bản.
- Kiểm định viên ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của thiết bị
- Chỉ dán tem khi thiết bị kiểm định đạt yêu cầu
- Chúng tôi sẽ cấp chứng nhận kết quả kiểm định cho thiết bị trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hai bên thông qua biên bản kiểm định.
d. Thời hạn kiểm định:
Từ 1-2 năm tùy thuộc vào chất lượng và điều kiện làm việc của xe
e. Giá kiểm định xe nâng:
Phí kiểm định được quy định tại thông tư số 41/2016/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
Liên hệ ngay với ISSQ, Hotline: 098 185 1111/024 2266 1111 để được hỗ trợ dịch vụ kiểm định thiết bị nâng hạ nhanh và tốt nhất.
Chứng nhận Hợp Quy Thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
Đánh giá và cấp chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội theo Quyết định số 203/QĐ-ATLĐ ngày 13/6/2016.
Danh sách sản phẩm hàng hóa được chỉ định chứng nhận hợp quy:
- Nồi hơi, bình chịu áp lực (bao gồm chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar);
- Thiết bị nâng;
- Thang máy điện;
- Thiết bị bảo vệ đường hô hấp - Bộ lọc bụi;
- Ống cách điện có chứa bọt và sào cách điện dạng đặc;
- Giày hoặc ủng cách điện;
- Găng tay cách điện.
Dịch vụ Huấn luyện an toàn lao động
1. An toàn lao động là gì?
-
Là tình trạng điều kiện lao động không gây nguy hiểm trong sản xuất. Bao gồm những nội dung về kỹ thuật an toàn, chính sách pháp luật về an toàn.
-
Mục tiêu của an toàn lao động là phòng ngừa yếu tố nguy hiểm trong sản xuất, ngăn ngừa tai nạn lao động.
2. Ý nghĩa công tác AT-VSLĐ:
-
Thể hiện quan điểm chính trị: xã hội coi con người là vừa là động lực, vừa là mục tiêu của sự phát triển, con người là vốn quý nhất của xã hội phải luôn luôn được bảo vệ và phát triển.
-
Ý nghĩa về mặt xã hội: người lao động là tế bào của gia đình, tế bào của xã hội. Bảo hộ lao động là chăm lo đến đời sông, hạnh phúc của người lao động là góp phần vào công cuộc xây dựng xã hội,
-
Lợi ích về kinh tế: thực hiện tốt bảo hộ lao động sẽ mang lại lợi ích kinh tế rõ rệt, sản xuất có năng suất cao, hiệu quả, giảm chi phí do chữa bệnh, chi phí thiệt hại do tai nạn lao động.v.v…
-
Như vậy thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động là thể hiên quan tâm đầy đủ về sản xuất, là điều kiện đảm bảo cho sản xuất phát triển bền vững và đem lại hiệu quả cao.
3. Đối tượng huấn luyện
Đối tượng huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động theo quy định tại Điều 139, Điều 150 Luật lao động, gồm các nhóm sau:
* Nhóm 1: Người làm công tác quản lý
a. Giám đốc, phó giám đốc các doanh nghiệp; người đứng đầu và cấp phó các chi nhánh trực thuộc doanh nghiệp; người phụ trách công tác hành chính, nhân sự; quản đốc các phân xưởng hoặc tương đương;
b. Giám đốc, phó giám đốc hợp tác xã; chủ hộ kinh doanh cá thể; chủ hộ gia đình có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động;
c. Thủ trưởng và cấp phó: các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; các đơn vị sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị thuộc quân đội nhân dân, công an nhân dân; tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế đóng trên lãnh thổ Việt Nam có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
* Nhóm 2:
a. Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn lao động, vệ sinh lao động của cơ sở;
b. Người làm công tác quản lý kiêm phụ trách công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động.
* Nhóm 3:
Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động vệ sinh lao động theo quy định trong thông tư 27/2013/TT – BLĐTBXH (danh mục kèm theo).
* Nhóm 4:
Người lao động không thuộc 3 nhóm nêu trên (lao động là người Việt Nam, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động)
4. Nội dung huấn luyện
* Nhóm 1: được huấn luyện kiến thức chung chủ yếu sau đây:
a. Chính sách, pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động;
b. Tổ chức quản lý và thực hiện các quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động ở cơ sở;
c. Các yếu tố nguy hiểm, có hại trong sản xuất và biện pháp khắc phục, phòng ngừa.
* Nhóm 2: được huấn luyện kiến thức chung bao gồm:
a. Kiến thức chung như nhóm 1;
b. Nghiệp vụ tổ chức thực hiện công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động tại cơ sở;
c. Tổng quan về các loại máy, thiết bị, các chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại; quy trình làm việc an toàn.
* Nhóm 3: được huấn luyện kiến thức chung và chuyên ngành gồm:
a. Chính sách, pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động;
b. Tổng quan về công việc, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động;
c. Các yếu tố nguy hiểm, có hại khi làm công việc hoặc vận hành thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động;
d. Kỹ thuật an toàn lao động, vệ sinh lao động khi làm công việc hoặc vận hành thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động;
đ. Xử lý các tình huống sự cố sản xuất, sơ cứu tai nạn lao động.
* Nhóm 4: Nội dung huấn luyện nhóm 4 gồm 2 phần sau:
a. Phần 1: Huấn luyện kiến thức chung về an toàn lao động, vệ sinh lao động (huấn luyện tập trung);
b. Phần 2: Yêu cầu về an toàn lao động, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
Liên hệ ngay với ISSQ, Hotline: 098 185 1111/024 2266 1111 để được hỗ trợ dịch vụ huấn luyện an toàn lao động nhanh và tốt nhất.
Kiểm định Kỹ thuật an toàn Thiết bị chịu áp lực
1, Khái quát
Kiểm định thiết bị áp lực là hoạt động kiểm tra, thử nghiệm, phân tích, các bước tiến hành được áp dụng quy trình kiểm định thiết bị áp lực do Bộ lao động ban hành. Dựa trên các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật quy định để đánh giá tình trạng an toàn của các thiết bị.
Thiết bị chịu áp lực là những thiết bị dùng để chứa, chuyên chở hoặc dẫn môi chất có áp suất cao hơn áp suất khí quyển. Là loại có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động vì cho dù được sử dụng đúng mục đích và hướng dẫn của chế tạo nhưng trong quá làm việc vẫn tiềm ẩn nguy cơ cháy, nổ, rò rỉ các loại môi chất độc hại ra môi trường ... gây tai nạn, thương vong cho con người cũng như hủy hoại môi trường, hư hại tại sản, máy móc thiết bị. Cho nên phải kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị áp lực trước khi đưa vào sử dụng, kiểm định bất thường và kiểm định định kỳ sau khi đã hết hạn kiểm định theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
2, Các bước tiến hành kiểm định
a. Chuẩn bị kiểm định
Đơn vị kiểm định và đơn vị yêu cầu kiểm định cần thống nhất một số việc như sau:
Đơn vị kiểm định
- Cùng với đơn vị sử dụng thiết bị lập biện pháp an toàn trong suốt quá trình kiểm định
- Bố trí kiểm định viên có năng lực, kinh nghiệm
- Mang đầy đủ trang thiết bị phù hợp để kiểm định bình chịu áp lực
- Kiểm định viên phải được trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân
Đơn vị yêu cầu
- Các thiết bị phải được lắp đặt hoàn chỉnh và đủ điều kiện để tiến hành kiểm định
- Chuẩn bị hồ sơ, lý lịch, các tài liệu có liên quan đến thiết bị
- Khoanh vùng khu vực cần kiểm định hoặc có biển cảnh báo trong suốt quá trình kiểm định.
- Cử cán bộ tham gia chứng kiến kiểm định và công nhân vận hành, sửa chữa, căn chỉnh thiết bị khi cần thiết
b. Tiến hành kiểm định
- Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thiết bị chịu áp lực
- Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong
- Kiểm tra kỹ thuật thử nghiệm: Thử bền, thử kín
- Kiểm tra vận hành;
- Xử lý kết quả kiểm định.
c. Xử lý kết quả kiểm định thiết bị
- Sau khi hoàn tất công tác kiểm định, kiểm định viên lập 02 biên bản kiểm định và cùng với người chứng kiến, đại diện chủ sử dụng ký vào biên bản kiểm định, mỗi bên giữ 01 bản.
- Kiểm định viên ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của thiết bị
- Chỉ dán tem khi thiết bị kiểm định đạt yêu cầu
d. Thời hạn kiểm định thiết bị áp lực
Từ 1 - 3 năm tùy thuộc thời gian, điều kiện làm việc và chất lượng của bình
e. Thời gian trả kết quả kiểm định:
Cấp giấy chứng nhận trong vòng 03 ngày kể từ khi hoàn tất công việc kiểm định tại hiện trường.
f. Giá kiểm định thiết bị
- Phí kiểm định thiết bị áp lực định tại thông tư số 41/2016/TT-BLĐTBXHngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
Liên hệ ngay với ISSQ, Hotline: 098 185 1111/024 2266 1111 để được hỗ trợ dịch vụ kiểm định thiết bị áp lực nhanh và tốt nhất.
Nhà cung cấp và dịch vụ
Nhà cung cấp và dịch vụ
Phòng Thí nghiệm y tế
Phòng Thí nghiệm y tế
Tổ chức giám định
Tổ chức giám định
Tổ chức chứng nhận
Tổ chức chứng nhân
Hợp chuẩn cột điện bê tông cốt thép ly tâm
1. THÔNG TIN CHUNG:
Hiện tại Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành TCVN 5847:1994 yêu cầu kỹ thuật về cột điện bê tông cốt thép ly tâm. Hoạt động chứng nhận hợp chuẩn cột điện bê tông cốt thép ly tâm là tự nguyện, tuy nhiên để khằng định chất lượng với khách hàng, đấu thầu nhiều doanh nghiệp đã lựa chọn công tác chứng nhận hợp chuẩn này.
2. QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN CỘT ĐIỆN BÊ TỐNG CỐT THÉP LY TÂM:
Để chứng nhận hợp chuẩn cột điện bê tông cốt thép ly tâm được đánh giá hai nội dung:
Đánh giá quá trình sản xuất (kỹ thuật, máy móc, con người, ...)
Thử nghiệm mẫu điển hình (tại Phòng LAS-XD được Bộ Xây dựng chỉ định).
Chứng nhận hợp chuẩn cột điện bê tông cốt thép ly tâm
3. HỒ SƠ CÔNG BỐ HỢP CHUẨN CỘT ĐIỆN BÊ TÔNG CỐT THÉP LY TÂM:
Sau khi sản phẩm cột điện bê tông cốt thép ly tâm được chứng nhận hợp chuẩn sẽ tiến hành công bố hợp chuẩn tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tại địa phương đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ công bố hợp chuẩn cột điện bê tông cốt thép ly tâm được thực hiện theo Thông tư 28/2012/TT-BKCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC: Giấy chứng nhận chuẩn cột điện bê tông cốt thép ly tâm
5. THỜI GIAN THỰC HIỆN: 10 ngày chưa bao gồm thời gian test mẫu
Hợp chuẩn ống cống bê tông công trình
1. THÔNG TIN CHUNG:
Hiện tại Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành TCVN 5847:1994 yêu cầu kỹ thuật về cột điện bê tông cốt thép ly tâm. Hoạt động chứng nhận hợp chuẩn cột điện bê tông cốt thép ly tâm là tự nguyện, tuy nhiên để khằng định chất lượng với khách hàng, đấu thầu nhiều doanh nghiệp đã lựa chọn công tác chứng nhận hợp chuẩn này.
2. QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN CỘT ĐIỆN BÊ TỐNG CỐT THÉP LY TÂM:
Để chứng nhận hợp chuẩn cột điện bê tông cốt thép ly tâm được đánh giá hai nội dung:
- Đánh giá quá trình sản xuất (kỹ thuật, máy móc, con người, ...)
- Thử nghiệm mẫu điển hình (tại Phòng LAS-XD được Bộ Xây dựng chỉ định).
Chứng nhận hợp chuẩn cột điện bê tông cốt thép ly tâm
3. HỒ SƠ CÔNG BỐ HỢP CHUẨN CỘT ĐIỆN BÊ TÔNG CỐT THÉP LY TÂM:
Sau khi sản phẩm cột điện bê tông cốt thép ly tâm được chứng nhận hợp chuẩn sẽ tiến hành công bố hợp chuẩn tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tại địa phương đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ công bố hợp chuẩn cột điện bê tông cốt thép ly tâm được thực hiện theo Thông tư 28/2012/TT-BKCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC: Giấy chứng nhận chuẩn cột điện bê tông cốt thép ly tâm
5. THỜI GIAN THỰC HIỆN: 10 ngày chưa bao gồm thời gian test mẫu
Hợp chuẩn bê tông tươi
1. THÔNG TIN CHUNG
Hiện tại Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành TCVN 9340:2012 yêu cầu kỹ thuật về bê tông tươi. Hoạt động chứng nhận hợp chuẩn bê tông tươi là tự nguyện, tuy nhiên để khằng định chất lượng với khách hàng, đấu thầu nhiều doanh nghiệp đã lựa chọn công tác chứng nhận hợp chuẩn này.
2. QUY CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN BÊ TÔNG TƯƠI:
Để chứng nhận hợp chuẩn bê tông tươi được đánh giá hai nội dung:
- Đánh giá quá trình sản xuất (kỹ thuật, máy móc, con người, ...)
- Thử nghiệm mẫu điển hình (tại Phòng LAS-XD được Bộ Xây dựng chỉ định).
3. HỒ SƠ CÔNG BỐ HỢP CHUẨN BÊ TÔNG TƯƠI:
Sau khi sản phẩm bê tông tươi được chứng nhận hợp chuẩn sẽ tiến hành công bố hợp chuẩn tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tại địa phương đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ công bố hợp chuẩn bê tông tươi được thực hiện theo Thông tư 28/2012/TT-BKCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC: Giấy chứng nhận chuẩn bê tông tươi
5. THỜI GIAN THỰC HIỆN: 10 ngày chưa bao gồm thời gian test mẫu
Hợp chuẩn thiết bị viễn thông
Phương thức chứng nhận hợp chuẩn
1. Phương thức 1: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm
Nguyên tắc áp dụng: Áp dụng chứng nhận hợp chuẩn cho sản phẩm nhập khẩu.
Trình tự thực hiện như sau:
Bước 1: Đánh giá lô sản phẩm
-Tổ chức chứng nhận phân loại, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm với hồ sơ nhập khẩu.
Bước 2: Lấy mẫu sản phẩm (theo hướng dẫn tại Phụ lục III của "Quy trình, thủ tục chứng nhận hợp chuẩn áp dụng tại các tổ chức chứng nhận thuộc Cục Viễn thông" ban hành kèm theo Quyết định số 350/QĐ-CVT ngày 12/09/2013 của Cục trưởng Cục Viễn thông (sau đây gọi tắt là QĐ số 350/QĐ-CVT))
-Tổ chức chứng nhận lấy mẫu sản phẩm theo phương pháp xác suất thống kê, đảm bảo tính đại diện cho toàn bộ lô sản phẩm và niêm phong mẫu.
Bước 3: Đo kiểm mẫu sản phẩm (theo hướng dẫn tại Phụ lục III của QĐ số 350/QĐ-CVT)
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nộp kết quả đo kiểm mẫu sản phẩm cho Tổ chức chứng nhận.
Bước 5: Đánh giá kết quả đo kiểm mẫu sản phẩm
-Tổ chức chứng nhận đánh giá kết quả đo kiểm các chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm so với tiêu chuẩn áp dụng chứng nhận.
Bước 6: Kết luận
-Tổ chức chứng nhận kết luận về sự phù hợp của sản phẩm trên cơ sở kết quả đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm so với hồ sơ nhập khẩu và kết quả đo kiểm mẫu sản phẩm so với tiêu chuẩn áp dụng chứng nhận.
Giám sát đảm bảo chất lượng sản phẩm: Kết luận về sự phù hợp chỉ có giá trị cho lô sản phẩm và không thực hiện các biện pháp giám sát tiếp theo.
2. Phương thức 2: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
Nguyên tắc áp dụng: Áp dụng chứng nhận hợp chuẩn cho sản phẩm sản xuất trong nước.
Trình tự thực hiện như sau:
Bước 1: Đánh giá sự phù hợp của quá trình sản xuất.
-Đối với tổ chức, cá nhân chưa có chứng chỉ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm: Tổ chức chứng nhận thực hiện việc đánh giá quá trình sản xuất sản phẩm đề nghị chứng nhận.
-Đối với tổ chức, cá nhân có chứng chỉ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm: Tổ chức chứng nhận tiến hành xem xét hồ sơ và đánh giá kiểm chứng thực tế việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức, cá nhân và xác nhận tính phù hợp.
-Tổ chức chứng nhận đánh giá sự phù hợp của quá trình sản xuất theo hướng dẫn tại Phụ lục 5 của QĐ số 350/QĐ-CVT.
Bước 2: Lấy mẫu sản phẩm (theo hướng dẫn tại Phụ lục III của QĐ số 350/QĐ-CVT)
-Tổ chức chứng nhận thực hiện lấy và niêm phong mẫu sản phẩm trên thị trường hoặc tại cơ sở sản xuất, kho hàng của tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận.
Bước 3: Đo kiểm mẫu sản phẩm (theo hướng dẫn tại Phụ lục III của QĐ số 350/QĐ-CVT)
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nộp kết quả đo kiểm mẫu sản phẩm cho Tổ chức chứng nhận.
Bước 5: Đánh giá kết quả đo kiểm mẫu sản phẩm
-Tổ chức chứng nhận đánh giá kết quả đo kiểm các chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm so với tiêu chuẩn áp dụng chứng nhận.
Bước 6: Kết luận
-Tổ chức chứng nhận kết luận về sự phù hợp của sản phẩm trên cơ sở kết quả đánh giá sự phù hợp của kết quả đo kiểm so với tiêu chuẩn áp dụng chứng nhận và kết quả đánh giá sự phù hợp của hệ thống đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Giám sát đảm bảo chất lượng sản phẩm: Thực hiện thông qua việc đánh giá lại quá trình sản xuất và kết quả đo kiểm mẫu sản phẩm so với tiêu chuẩn áp dụng chứng nhận, quy định tại Chương III của QĐ số 350/QĐ-CVT.
Hợp quy thức ăn chăn nuôi
THÔNG TIN CHUNG:
Ngày 25/12/2009 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã có Thông tư số 81/2009/TT-BNNPTNT ban hành 04 quy chuẩn về thức ăn chăn nuôi. Theo đó các loại thức ăn chăn nuôi dưới đây phải được công bố hợp quy, cụ thể là:
● Thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà: theo QCVN 01-10: 2009/BNNPTNT
● Thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hoàn chỉnh cho vịt: theo QCVN 01-11: 2009/BNNPTNT
● Thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn: theo QCVN 01-12: 2009/BNNPTNT
● Thức ăn chăn nuôi cho bê và bò thịt: theo QCVN 01-13: 2009/BNNPTNT
Hợp quy bao bì thực phẩm
HỢP QUY BAO BÌ:
Bao bì, dụng cụ chứa đựng thực phẩm sản xuất trong nước và nhập khẩu phải đáp ứng các điều kiện về an toàn thực phẩm. Chính vì vậy, bao bì, dụng cụ chứa đựng thực phẩm phải xin giấy phép Công bố hợp quy hoặc Công bố phù hợp quy định An toàn thực phẩm do Cục An toàn thực phẩm cấp giấy phép. Theo Căn cứ vào Nghị định 38/2012/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều về Luật An toàn thực phẩm và Thông tư số 19/2012/TT-BYT Hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
Hợp quy thiết bị điện - điện tử
CHỨNG NHẬN HỢP QUY THIẾT BỊ ĐIỆN - ĐIỆN TỬ:
Chứng nhận hợp quy điện, điện tử là điều cần thiết với các thiết bị điện hiện nay. Căn cứ thực hiện theo:
● Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử (QCVN 4:2009/BKHCN) ban hành kèm theo Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là QCVN 4:2009/BKHCN).
● Thông tư số 28/ 2012/TTBKHCN ban hành ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy.
Chứng nhận hợp quy sản phẩm điện và điện tử sản xuất trong nước được áp dụng theo phương thức 5. Hồ sơ đăng ký chứng nhận hợp quy sản phẩm điện và điện tử trong sản xuất do doanh nghiệp lập theo hướng dẫn của tổ chức chứng nhận.
Hợp quy phân bón
HỢP QUY PHÂN BÓN:
Theo Nghị định số 202/2013/NĐ-CP về quản lý phân bón, Bộ Công thương sẽ quản lý sản xuất, kinh doanh và chất lượng phân bón vô cơ, còn Bộ NN-PTNT được giao quản lý sản xuất, kinh doanh, chất lượng phân bón hữu cơ và phân bón khác (hỗ hợp của phân hữu cơ và cô cơ, các loại phân bón khác).
Theo đó, các loại phân bón hữu có và phân bón khác phải có chứng nhận hợp quy trước khi đưa ra thị trường. Thủ tục và quy trình thực hiện theo Thông tư số 41/2014/TT-BNNPTN do Bộ NN-PTNT ban hành ngày 27/11/2013.
CÁC LOẠI PHÂN BÓN CẦN HỢP QUY:
Phân bón có tên trong Danh mục phân bón được phép sản xuât, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam do Bộ NN-PTNT ban hành.
Phân bón của tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hoặc phân bón là kết quả của đề tài nghiên cứu cấp nhà nước, cấp Bộ đều đạt yêu cầu theo quy phạm Khảo nghiệm phân bón. Trong thời gian quy phạm khảo nghiệm phân bón chưa được ban hành theo quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.
TRÌNH TỰ VÀ NỘI DUNG CÔNG BỐ HỢP QUY PHÂN BÓN HỮU CƠ VÀ PHÂN BÓN KHÁC:
Trình tự và nội dung công bố hợp quy thực hiện theo Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT).
Mỗi loại phân bón hữu cơ hoặc phân bón khác chỉ công bố hợp quy một lần. Khi có sự thay đổi về nội dung của bản công bố hợp quy đối với loại phân bón hữu cơ hoặc phân bón khác đã đăng ký thì phải công bố lại.
FSC/Coc/FM
FSC/CoC/FM LÀ GÌ?
Hiện nay, người tiêu dùng, chính phủ và các công ty đang ngày càng yêu cầu cao hơn về sự đảm bảo rằng các sản phẩm gỗ được khai thác từ các nguồn được quản lý chặt chẽ và có chứng chỉ quản lý rừng FSC. Vậy FSC và CoC là gì ?
I. CHỨNG NHẬN FSC
Là kết quả của các cuộc thanh tra, giám sát đánh giá tại các tổ chức doanh nghiệp, cá nhân thực hiện bởi các Tổ Chức Chứng Nhận được FSC công nhận. Có 02 loại chứng nhận FSC đang được các Tổ Chức Chứng Nhận cung cấp:
FSC (Forest Stewardship Council): Hội đồng quản lý rừng:
Là một tổ chức quốc tế, phi lợi nhuận, đem đến những giải pháp để khuyến khích việc quản lý rừng trên thế giới. Nhãn Logo FSC và nhãn dán trên sản phẩm sẽ giúp người tiêu dùng trên toàn thế giới có thể nhận biết được các tổ chức hay sản phẩm ủng hộ chương trình quản lý rừng có trách nhiệm. Nhiệm vụ của FSC là khuyến khích việc quản lý rừng trên thế giới phù hợp với môi trường, có lợi ích xã hội và đạt hiệu quả kinh tế.
CoC ( chain of custody): chuỗi hành trình sản phẩm : Là con đường mà nguyên liệu thô từ rừng phải trải qua để đến với người tiêu dùng, bao gồm những giai đoạn liên tục của việc chế biến, vận chuyển, sản xuất và phân phối. Chuỗi hành trình sản phẩm là quá trình nhận dạng gỗ từ khu rừng được chứng nhận cho tới sản phẩm được gắn nhãn. Mục đích của chuỗi hành trình sản phẩm FSC- CoC là nhằm cung cấp các chứng cứ xác thực về việc sản phẩm gỗ được chứng nhận đã sản xuất từ các nguồn nguyên liệu được chứng nhận.
II. ĐƠN VỊ NÀO CẦN CÓ CHỨNG NHẬN FSC - CoC?
Tất cả các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp trong các lĩnh vực
● Khai thác và thu mua nguyên liệu gỗ.
● Sơ chế gỗ.
● Tinh chế các sãn phẩm gỗ.
● Phân phối các sản phẩm từ gỗ.
HACCP
TỔNG QUAN VỀ HACCP
1. HACCP LÀ GÌ?
HACCP (Hazard Analysis and Critical Control Point) được hiểu là Hệ thống Phân tích mối nguy và Kiểm soát các điểm tới hạn ra đời từ thập niên 60 cùng với chương trình vũ trụ của cơ quan NASA Mỹ nhằm ngăn ngừa ngộ độc thực phẩm và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho các phi hành gia. Cho đến nay, việc áp dụng HACCP không phải chỉ đơn thuần là phân tích mối nguy và kiểm soát các điểm tới hạn mà cần phải đảm bảo các điều kiện tiên quyết và chương trình tiên quyết như Quy phạm thực hành sản xuất tốt – GMP, quy phạm thực hành vệ sinh tốt – SSOP.
2. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
HACCP có thể được áp dụng ở bất kỳ tổ chức nào có liên quan một cách trực tiếp hoặc gián tiếp trong ngành thực phẩm bao gồm:
● Các nông trại, ngư trường và trang trại sữa.
● Các nhà chế biến thịt, cá và thức ăn chăn nuôi.
● Các nhà sản xuất bánh mì, ngũ cốc, thức uống, thực phẩm đông lạnh hoặc đóng hộp.
● Các nhà cung cấp dịch vụ thực phẩm như nhà hàng, hệ thống cung cấp thức ăn nhanh, các bệnh viện và khách sạn và những nhà bán thực phẩm lưu động.
●Các dịch vụ hỗ trợ bao gồm lưu trữ và phân phối thực phẩm và cung cấp thiết bị chế biến thực phẩm, phụ gia, nguyên vật liệu, dịch vụ dọn dẹp và vệ sinh và đóng gói
ISO 22000- An toàn thực phẩm
ISO 22000 LÀ GÌ
1. ISO 22000 là gì?
ISO 22000 là tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm quốc tế, được chấp nhận và có giá trị trên phạm vi toàn cầu. Một doanh nghiệp trong chuỗi cung cấp thực phẩm áp dụng và đạt được chứng chỉ ISO 22000 được nhìn nhận là một đơn vị có hệ thống quản lý tốt an toàn vệ sinh thực phẩm và đảm bảo cung cấp các sản phẩm thực phẩm an toàn, chất lượng cho người tiêu dùng.
Tiêu chuẩn ISO 22000 được xây dựng bởi sự đóng góp của 187 quốc gia thành viên trên thế giới. Tiêu chuẩn ISO 22000 được ban hành vào ngày 01/09/2005 và năm 2008 tại Việt Nam, được chính thức thừa nhận là tiêu chuẩn quốc gia (TCVN ISO 22000:2008).
2. Đối tượng áp dụng
Tiêu chuẩn ISO 22000 có thể áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp sản xuất thực phẩm, kinh doanh thực phẩm trong chuỗi cung cấp thực phẩm không phân biệt quy mô; bao gồm:
● Sản xuất và chế biến thức ăn gia súc
● Thực phẩm chức năng: cho người già, trẻ em, người bị bệnh
● Doanh nghiệp chế biến rau, củ, quả, thịt trứng sữa, thủy hải sản
● Doanh nghiệp sản xuất, chế biến đồ uống: nước ngọt, nước tinh khiết, rượu, bia, Café, chè,..
● Doanh nghiệp sản xuất, chế biến gia vị
● Các hãng vận chuyển thực phẩm
● Doanh nghiệp sản xuất, chế biến đồ ăn sẵn, nhà hàng
● Hệ thống siêu thị, bán buôn, bán lẻ
● Doanh nghiệp sản xuất vật liệu bao gói thực phẩm
● Trang trại trồng trọt và chăn nuôi
Phòng Thí nghiệm
Phòng Thí nghiệm
Hợp chuẩn đèn LED
Để có thể lưu thông sản phẩm đèn LED trên thị trường, bắt buộc các sản phẩm phải thực hiện công bố chứng nhân hợp chuẩn đèn LED.
Căn cứ pháp luật:
TCVN 8781:2011/BKHCN về Mô đun LED dùng cho chiếu sáng thông dụng. Quy định về an toàn.
TCVN 8781:2011/BKHCN về Bóng đèn LED có ba lát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện áp lớn hơn 50v. Quy định về an toàn.
TCVN 8781:2011/BKHCN về Bóng đèn LED có balat lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng. Yêu cầu về tính năng.
Quy trình công bố chứng nhận hợp chuẩn đèn Led:
Đánh giá hệ thống đảm bảo chất lượng.
Lấy mẫu.
Lập hồ sơ gửi lên chi cục tiêu chuẩn chất lượng để công bố hợp chuẩn đèn LED.
Đơn vị nào cần công bố hợp chuẩn đèn Led:
Các đơn vị có giấy phép kinh doanh, sản xuất và nhập khẩu đèn LED.
Các đơn vị có liên quan khác.
Vật liệu xây dựng
Chứng nhận vật liệu xây dựng chia là ra làm 1 số loại chứng nhân như sau:
● Hợp quy sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm và vật liệu xảm khe
● Danh mục nhóm sản phẩm VLXD chứng nhận hợp quy
● Chứng nhận hợp quy sản phẩm clanhke xi măng và xi măng
● Hợp quy sản phẩm gạch, đá ốp lát
● Hợp quy nhóm sản phẩm sứ vệ sinh
● Hợp quy nhóm sản phẩm cốt liệu cho bê tông và vữa
● Hợp quy nhóm sản phẩm cửa sổ, cửa đi
ISO 14001-An toàn môi trường
TỔNG QUAN VỀ ISO 14001
1. ISO 14001 LÀ GÌ ?
ISO 14001 là bộ tiêu chuẩn về quản lý môi trường do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) ban hành nhằm giúp các tổ chức/doanh nghiệp giảm thiểu tác động gây tổn hại tới môi trường và thường xuyên cải tiến kết quả hoạt động về môi trường. Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 gồm các tiêu chuẩn liên quan các khía cạnh về quản lý môi trường như hệ thống quản lý môi trường, đánh giá vòng đời sản phẩm, nhãn sinh thái, xác định và kiểm kê khí nhà kính…
2. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Tiêu chuẩn ISO 14001 hướng tới mọi loại hình tổ chức: kinh doanh, trường học, bệnh viện, các tổ chức phi lợi nhuận… có mong muốn thực hiện hoặc cải tiến hệ thống quản lý môi trường của mình. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng được tại các tổ chức sản xuất và dịch vụ, với các tổ chức kinh doanh cũng như phi lợi nhuận.
LỢI ÍCH CỦA ISO 14001
Dưới đây là những lợi ích mà tiêu chuẩn ISO 14001 mang lại cho doanh nghiệp
1.VỀ QUẢN LÝ
Giúp tổ chức/doanh nghiệp xác định và quản lý các vấn đề môi trường một cách toàn diện;
Chủ động kiểm soát để đảm bảo đáp ứng các yêu cầu của pháp luật về môi trường;
Phòng ngừa rủi ro, tổn thất từ các sự cố về môi trường.
Ngăn ngừa ô nhiễm: ISO 14001: 2015 hướng đến phát triển bền vững thông qua việc giảm thiểu chất thải, sử dụng tiết kiệm năng lượng và sử dụng vật liệu mới thân thiện môi trường. Việc giảm chất thải tức là sẽ giảm lượng nước thải, khí thải hoặc chất thải rắn. Không chỉ như vậy, nhiều trường hợp nồng độ ô nhiễm của nước thải, khí thải hoặc chất thải rắn được giảm về căn bản. Nồng độ và lượng chất thải thấp thì chi phí xử lý sẽ thấp. Nhờ đó, giúp cho việc xử lý hiệu quả hơn và ngăn ngừa được ô nhiễm.
2. VỀ TẠO DỰNG THƯƠNG HIỆU
Nâng cao hình ảnh của tổ chức/doanh nghiệp đối với người tiêu dùng và cộng đồng.
Giành được ưu thế trong cạnh tranh khi ngày càng có nhiều công ty, tập đoàn yêu cầu hoặc ưu tiên lựa chọn các nhà cung cấp áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14000.
Chứng minh sự tuân thủ luật pháp: việc xử lý hiệu quả sẽ giúp đạt được những tiêu chuẩn do luật pháp qui định và vì vậy, tăng cường uy tín của doanh nghiệp. Chứng chỉ ISO 14001 là một bằng chứng chứng minh thực tế tổ chức đáp ứng được các yêu cầu luật pháp về môi trường, mang đến uy tín cho tổ chức
Xây dựng niềm tin cho các bên liên quan: Hệ thống QLMT nhằm vào việc thỏa mãn nguyện vọng của nhiều bên liên quan như nhân viên, cơ quan hữu quan, công chúng, khách hàng, tổ chức tài chính, bảo hiểm, cổ đông,... những người có ảnh hưởng đến sự thịnh vượng của tổ chức và niềm tin của họ trong công ty có giá trị to lớn. Niềm tin này giúp tổ chức tăng thêm nguồn lực từ công chúng và những tổ chức tài chính (quốc gia cũng như quốc tế).
Hướng tới hội nhập kinh tế Quốc tế: Điều này rất hữu ích đối với các tổ chức hướng đến thị trường nước ngoài trong bối cảnh hội nhập kinh tế Quốc tế ngày càng sâu rộng. Việc xin chứng chỉ ISO 14001 là hoàn toàn tự nguyện và không thể được sử dụng như là công cụ hàng rào phi thuế quan của bất kỳ nước nào nhập khẩu hàng hoá từ các nước khác. Tuy nhiên, khách hàng trong những nước phát triển có quyền chọn lựa mua hàng hoá của một tổ chức có hệ thống QLMT hiệu quả như ISO 14001.
3. VỀ TÀI CHÍNH:
Việc thực hiện và áp dụng hệ thống QLMT sẽ tiết kiệm nguyên vật liệu đầu vào bao gồm nước, năng lượng, nguyên vật liệu, hoá chất,... Sự tiết kiệm này sẽ trở nên quan trọng và có ý nghĩa nếu nguyên vật liệu là nguồn khan hiếm như điện năng, than, dầu.
ISO 9001:2015
ISO 9001 là tiêu chuẩn nêu ra các yêu cầu có tính bao quát đầy đủ các yếu tố đối với một hệ thống quản lý chất lượng, có thể chỉ dùng để chuẩn hóa hoạt động quản lý chất lượng trong nội bộ tổ chức, hoặc sử dụng nhằm mục đích chứng nhận hoặc phục vụ việc ký kết hợp đồng. Chứng nhận iso 9001:2015 là điều nên làm với mỗi doanh nghiệp.
LỢI ÍCH TIÊU CHUẨN ISO 9001:2015
Nếu bạn là một nhà lãnh đạo thông thái thi đã đến lúc để bạn thay đổi tư duy và “làm mới” đơn vị của mình. Chứng nhận ISO 9001 khiến tổ chức và doanh nghiệp được nhiều hơn là mất.
TẠI SAO NÊN CHỨNG NHẬN ISO 9001?
Công ty được cấp chứng chỉ ISO 9001 bởi một tổ chức chứng nhận được công nhận quốc tế chứng tỏ công ty đó cam kết về đảm bảo chất lượng , hướng tới khách hàng, và sẵn sàng làm việc theo hướng cải thiện hiệu quả.
Điều đó thể hiện sự tồn tại của một hệ thống quản lý chất lượng hiệu quả, đáp ứng sự đánh giá khắc nghiệt của chuyên gia độc lập bên ngoài .
Chứng chỉ ISO 9001 nâng cao hình ảnh công ty trong con mắt của khách hàng , của nhân viên và cổ đông công ty.
Chứng chỉ ISO 9001 cũng cung cấp một lợi thế cạnh tranh của một tổ chức trong thương mại.
ISO 9001:2015 chính thức được ban hành và quá trình chuyển đổi
Đây là kết quả làm việc hơn ba năm của các chuyên gia đến từ gần 95 quốc gia tham gia và quan sát để cập nhật tiêu chuẩn phù hợp với những nhu cầu hiện đại.
Theo hướng dẫn của Diễn đàn các tổ chức công nhận quốc tế (IAF), các tổ chức được chứng nhận theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 có 3 năm kể từ ngày tiêu chuẩn mới được ban hành để chuyển đổi sang tiêu chuẩn ISO 9001:2015. Điều này có nghĩa giấy chứng nhận theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 chỉ có thể được cấp kể từ ngày 15/09/2015 và mọi giấy chứng nhận theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 sẽ hết hiệu lực sau ngày 14/09/2018.
Với hơn 1.1 triệu chứng chỉ được cấp toàn cầu, ISO 9001 giúp các tổ chức chứng minh với các khách hàng rằng họ có thể cung cấp cácsản phẩm và dịch vụ với chất lượng ổn định.Nó cũng hoạt động như một công cụ để sắp xếp hợp lý các quá trình của họ và làm cho chúng hiệu quả hơn. Quyền Tổng thư ký ISO Kevin McKinley giải thích: "ISO 9001 cho phép các tổ chức thích ứng với một thế giới đang thay đổi. Nó nâng cao khả năng của một tổ chức thỏa mãn khách hàng của mình và cung cấp một nền tảng thống nhất cho sự phát triển và thành công bền vững”.
Phiên bản 2015 có những thay đổi quan trọng, điều mà Nigel Croft, Chủ tịch tiểu ban ISO đã phát triển và sửa đổi các tiêu chuẩn, đề cập như là một quá trình "tiến hóa hơn là một cuộc cách mạng". "Chúng ta mới chỉ đưa ISO 9001 vào thế kỷ 21 một cách vững chắc. Các phiên bản trước của ISO 9001 là khá quy tắc, với nhiều yêu cầu cho thủ tục tài liệu và hồ sơ. Trong phiên bản 2000 và 2008, chúng ta tập trung nhiều hơn vào quá trình quản lý, và ít hơn vào tài liệu."
"Bây giờ chúng ta đã đi một bước xa hơn, và ISO 9001: 2015 thậm chí còn ít quy tắc hơn so với bản tiền nhiệm của nó, và tập trung vào kết quả hoạt động. Chúng ta đã đạt được điều này bằng cách kết hợp phương pháp tiếp cận quá trình với tư duy dựa trên rủi ro, và sử dụng các chu trình Plan-Do-Check-Act ở tất cả các cấp trong tổ chức."
"Biết rằng các tổ chức ngày nay sẽ thực hiện một số tiêu chuẩn quản lý cùng lúc, chúng tôi đã thiết kế phiên bản 2015 để dễ dàng tích hợp với các hệ thống quản lý khác. Phiên bản mới cũng cung cấp một cơ sở vững chắc cho các tiêu chuẩn chất lượng thuộc lĩnh vực tự động, hàng không vũ trụ, ngành y tế, v...v, và cân nhắc các nhu cầu của các nhà quản lý."
Như là tiêu chuẩn được mong đợi áp dụng, Kevin McKinley kết luận: "Thế giới đã thay đổi, và phiên bản này là cần thiết để phản ánh điều này. Công nghệ đang dẫn dắt những kỳ vọng gia tăng của khách hàng và các doanh nghiệp. Những rào cản thương mại đã giảm do mức thuế thấp hơn, nhưng cũng bởi vì các công cụ chiến lược như những Tiêu chuẩn Quốc tế. Chúng tôi đang nhìn thấy một xu thế hướng tới chuỗi cung toàn cầu phức tạp hơn,mà đòi hỏi hành động tích hợp. Vì vậy, các tổ chức cần phải thực hiện theo những cách mới, và các tiêu chuẩn quản lý chất lượng của chúng ta cần phải theo kịp với những kỳ vọng này. Tôi tin tưởng rằng phiên bản 2015 của tiêu chuẩn ISO 9001 có thể giúp họ đạt được điều này."
Tiêu chuẩn này được phát triển bởi ISO/TC 176/SC 2, có ban thư ký được tổ chức bởi BSI, thành viên của ISO cho Vương quốc Anh. "Đây là một ủy ban rất quan trọng đối với ISO," Kevin nói, "Ủy ban đó đã dẫn đầu về sự thích hợp, tác động và sử dụng toàn cầu. Tôi cảm ơn các chuyên gia vì nỗ lực của họ."
Những gì bạn cần biết về tiêu chuẩn ISO 9001: 2015 so với ISO 9001:2008?
Tiêu chuẩn iso 9001:2015 là tiêu chuẩn mới nhất của ISO 9001, giúp các doanh nghiệp cập nhât thông tin mới nhất, biết đơn vị cần được đào tạo, cũng như thực hiện những yêu cầu gì. Qua đó doanh nghiệp cung cấp chứng nhận về tiêu chuẩn iso 9001:2015 một cách sớm nhất.
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) đánh giá các tiêu chuẩn luôn giữ giá trị các tiêu chuẩn cũ cho chúng ta trong 10 năm dù cập nhật phiên bản mới. Các phiên bản 2008 của tiêu chuẩn vẫn còn giá trị cho đến tháng Chín năm 2018. Trước ngày đó, tất cả các công ty chứng nhận trước đó sẽ phải thực hiện việc chuyển đổi sang phiên bản mới (ISO 9001:2015) để duy trì đăng ký của họ.
Trong khi bạn vẫn có thể chứng nhận ISO 9001: 2008 trong giai đoạn chuyển tiếp, dự kiến trong tháng 9 năm 2016, các cơ quan chứng nhận hàng đầu sẽ dừng lại xác nhận với phiên bản cũ của tiêu chuẩn. Vì vậy, nếu bạn đang xem xét bắt đầu thực hiện dự án của bạn ngay bây giờ, chúng tôi khuyên thực hiện phiên bản mới ISO 9001:2015 ngay từ bây giờ.
Trên thực tế, ISO 9001: 2015 là không quá khác biệt với các doanh nghiệp FDI được công bố đã có trong tháng 7 năm 2015, nhưng vẫn có sự khác nhau đáng kể so với ISO 9001:2008. So với phiên bản cũ, tiêu chuẩn ISO 9001:2015 có sự thay đổi trong một số lĩnh vực. Các tiêu chuẩn mới cập khái niệm mới và thuật ngữ cho các hệ thống quản lý chất lượng, chẳng hạn như:
-
Rủi ro và cơ hội
-
Bối cảnh của tổ chức
-
Giao tiếp
-
thông tin tài liệu
Nó cũng cung cấp một cách tiếp cận chiến lược hơn cho QMS và nhấn mạnh các quá trình QMS trong việc thực hiện kinh doanh hằng ngày. Các quá trình này hiện nay được coi là một phần quan trọng trong hoạt động kinh doanh.
Một vài sự thay đổi của tiêu chuẩn mới bao gồm:
-
Các bên quan tâm
-
Kiểm soát quá trình cung cấp, các sản phẩm và dịch vụ
-
Thực hiện sản xuất và dịch vụ
-
Khả năng lãnh đạo
-
Mục tiêu và kế hoạch để đạt cho họ chất lượng
-
Thiết kế và phát triển
Bạn có thể xem tất cả các thay đổi đối với tiêu chuẩn 2015 bằng cách xem tài liệu hữu ích của chúng tôi trong cột bên phải, đặc biệt là họa thông tin này.
Bạn cần phải làm gì để thực hiện các tiêu chuẩn ISO 9001:2015?
Lợi ích lớn nhất của việc thực hiện tiêu chuẩn ISO 9001:2015 đó à doanh nghiệp bạn cập nhật được nhưng yêu cầu mới nhất.
Đối với các công ty đang áp dụng các tiêu chuẩn cho lần đầu tiên, ISO 9001:2015 sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian sau này thay đổi tiêu chẩn, cập nhật các tiêu chuẩn mới nhất ngay lúc này, tránh sự lỗi thời.
Trong một thị trường cạnh tranh, việc áp dụng các tiêu chuẩn mới sẽ cho phép bạn để có được ưu thế trước một số đối thủ cạnh tranh, và giảm tránh được yêu cầu trong đòi hỏi tiêu chuẩn mới của đối tác và khách hàng. Điều này có thể giúp doanh nghiệp bạn lợi thế hơn rất nhiều so với các doanh nghiệp khác, những người đang chờ đợi để làm cho quá trình chuyển đổi, và cho khách hàng của bạn thấy rằng bạn đang bắt kịp với xu hướng hiện tại.
Nếu doanh nghiệp của bạn đã phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9001: 2008, sau đó bạn có một khởi đầu tuyệt vời. Hãy tìm hiểu về những thay đổi và bắt đầu kế hoạch chuyển tiếp của bạn. Điều đó sẽ giúp tiết kiệm thời gian và tiền bạc hơn rất nhiều.
Chuyển OHSAS 18001 thành một tiêu chuẩn ISO
Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO vừa tán thành thành lập một Ủy ban dự án mới để xây dựng một Tiêu chuẩn quốc tế về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.
Tiêu chuẩn rất được mong đợi này sẽ giúp mang lại những hướng dẫn hiệu quả, khả dụng cho các cơ quan nhà nước, các ngành công nghiệp và các bên liên quan khác để tăng cường an toàn cho công nhân ở mọi quốc gia trên thế giới. Việc xây dựng Tiêu chuẩn mới sẽ được Ủy ban Dự án ISO (PC) 283, Các hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp - Các yêu cầu giám sát thực hiện.
Theo số liệu của ILO (Tổ chức Lao động quốc tế), có 6 300 người chết mỗi ngày do tai nạn lao động hoặc do các bệnh liên quan đến công việc – hơn 2.3 triệu người chết mỗi năm và 317 triệu tai nạn lao động xảy ra hàng năm; rất nhiều tai nạn khiến người lao động không thể tiếp tục làm việc. Chúng ta hoàn toàn có thể ngăn chặn rất nhiều những vụ tai nạn như vậy, và tiêu chuẩn ISO sắp ra đời, lần đầu tiên, sẽ cung cấp một khung thực hành tốt nhất về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp trên toàn thế giới, và qua đó giảm được số vụ tai nạn, thương tích và bệnh tật liên quan đến công việc trên toàn thế giới.
Ban thư ký của ISO/PC 283 đã được giao cho BSI, Tổ chức các tiêu chuẩn Anh quốc, và lần họp đầu tiên của tổ chức sẽ được tiến hành vào 21-25 tháng 10 tại London, Vương quốc Anh. Ủy ban dự án ISO sẽ được giao nhiệm vụ chuyển đổi OHSAS 18001 (các yêu cầu về hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp) thành một tiêu chuẩn ISO.
Charles Corrie, thư ký của ISO/PC 283 nhận xét: “Theo ILO, gánh nặng kinh tế do thực hiện bảo đảm an toàn và sức khỏe nghề nghiệp kém chiếm khoảng 4 % tổng GDP toàn cầu mỗi năm. Người sử dụng lao động phải đối mặt với việc trả khoản lương hưu tốn kém cho các nhân viên nghỉ hưu sớm, mất cán bộ có tay nghề giỏi, nhân viên hay phải nghỉ việc và mức bảo hiểm cao do các tai nạn hay bệnh tật liên quan đến nghề nghiệp. Tiêu chuẩn ISO sắp ra đời có tiềm năng cải tiến việc quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp trên tầm quốc tế.”
Ủy ban dự án ISO sẽ gắn kết các chuyên gia và các bên quan tâm với nhau trong việc quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp. Công việc của ủy ban sẽ là xây dựng một tiêu chuẩn theo hướng tiếp cận các hệ thống quản lý chung tương tự trước đó khi xây dựng ISO 9001:2008 về quản lý chất lượng hay ISO 14001:2004 về quản lý môi trường và áp dụng cho các mục tiêu khác.
Charles Corrie cho biết thêm “Tạo ra một môi trường lao động an toàn là yếu tố vô cùng quan trọng đối với sự thành công của bất kỳ doanh nghiệp nào và là một trong những cách thức tốt nhất để thu hút/ giữ đội ngũ cán bộ nhân viên và tăng tối đa năng suất. Dù vẫn ở trong giai đoạn trứng nước, tiêu chuẩn ISO sắp ra đời sẽ đem lại cho các doanh nghiệp trên toàn thế giới một nền tảng vững chắc để đạt được thành công lâu dài”.
Dự kiến sửa đổi tiêu chuẩn ISO 22000 - Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
ISO 22000, tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý an toàn thực phẩm đã được ban hành vào năm 2005. Kể từ thời điểm ban hành, nhu cầu thị trường đã không ngừng phát triển. Do vậy, để thích nghi với những thay đổi đó, tháng 9 năm nay, ban soạn thảo sẽ lên kế hoạch sửa đổi tiêu chuẩn này.
Bất kể bạn là doanh nghiệp hay tổ chức tham gia vào chuỗi sản xuất và cung ứng thực phẩm hay hiện đang sử dụng, thực hiện, hoặc tìm hiểu về tiêu chuẩn ISO 22000, Ban soạn thảo sửa đổi ISO đều mong muốn tiếp nhận các ý kiến và phản hồi về tiêu chuẩn này từ phía bạn.
Để thích nghi với những thay đổi của thị trường, các tiêu chuẩn ISO luôn được xem xét và sửa đổi lại sau 5 năm đưa vào áp dụng. Đối với ISO 22000, ISO/TC 34/SC 17, Ban soạn thảo sửa đổi ISO đang chuẩn bị cho công tác sửa đổi từ nay đến giữa tháng 6, 2014 để thu thập mọi ý kiến góp ý về tiêu chuẩn này trước khi quá trình sửa đổi chính thức được bắt đầu vào tháng 9.
Vì vậy, bất kể bạn đại diện cho ngành công nghiệp thực phẩm, người tiêu dùng, chính phủ, cơ quan quản lý, phòng thí nghiệm, hoặc bất kỳ tổ chức khác hoạt động trong ngành công nghiệp thực phẩm, hãy gửi ý kiến đóng góp cho ISO.
Nếu bạn muốn đề xuất những cải tiến cho phiên bản mới của tiêu chuẩn ISO 22000, hãy gửi các đề xuất đó tới:
- Cơ quan hay tổ chức thành viên ISO ở quốc gia sở tại.
- Ủy ban Kỹ thuật ISO/TC 34/SC 17 theo địa chỉ email: hj@ds.dk
Các ý kiến nhận được sẽ được xem xét thảo luận trong quá trình sửa đổi.
ISO 22000 - Hệ thống Quản lý An toàn Thực phẩm
ISO 22000 được thiết kế cho phép bất kỳ tổ chức nào trong chuỗi sản xuất và cung ứng thực phẩm, kể cả các doanh nghiệp lớn nhỏ đều có thể áp dụng. ISO 22000 giúp thiết lập khuôn khổ các nguyên tắc, thủ tục và hướng dẫn để quản lý an toàn thực phẩm. Tiêu chuẩn còn giúp các doanh nghiệp phát triển hệ thống quản lý tiết kiệm chi phí trong sản xuất và cung ứng thực phẩm. Hơn nữa, đây cũng là công cụ thiết thực để quản lý công tác an toàn thực phẩm một cách hệ thống.
Khảo sát về công tác chứng nhận ISO cho thấy số chứng chỉ ISO 22000 được cấp đã tăng 20% trong 2011 và 2012. Cho đến nay, chứng chỉ ISO 22000 được cấp cho nhiều tổ chức và doanh nghiệp tại 142 quốc gia trên thế giới.
Đăng ký dịch vụ
Tin tức - sự kiện
-
Chuyển OHSAS 18001 thành một tiêu chuẩn ISO
22/11/2014